Một mạch điện gồm R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc // vào HĐT 12V
a) Tính CĐDĐ chạy qua mạch chính và qua mỗi điện trở
b) Mắc thêm bóng đền (6V-0,6A) nối tiếp với đoạn mạch trên. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính CĐDĐ qua đèn và qua R1,R2. Hỏi đèn sáng như thế nào?
cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp .Biết R1 =90 ôm R2=15 ôm .Hiệu điện thế đoạn mạch không đổi 12v
A tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
B mắc thêm điện trở R1 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12w ,R2 mắc như thế nào ? tại sao ? tính R2
Cho mạch điện gồm R1=80 ôm, R2=40 ôm mắc nt vào HĐT không đổi U. CĐDĐ chạy qua mạch là 0,05 A.
a) Tính HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch
b) Mắc thêm R3// đoạn mạch trên thì CĐDĐ chạy qua mạch lúc này là 0,15A.Tính R3 và CĐDĐ chạy qua R3.
a) \(R_{tđ}=R_1+R_2=80+40=120\left(\Omega\right)\)
\(U=I.R_{tđ}=0,05.120=6\left(V\right)\)
b) \(U=U_{12}=U_3=6\left(V\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,15}=40\left(\Omega\right)\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_{12}}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R_3=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_{12}}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{40}-\dfrac{1}{120}}=60\left(\Omega\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(A\right)\)
Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 40 = 70 ôm
I2 = U2 : R2 = 1.2 /40 = 0.03 A
I = I1 = I2 = 0.03 A
(R1 nt R2 nt R3 )
Rtđ = R1 + R2 +R3 = 30+40+30 = 100 ôm
Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
a, do R1 mắc nối tiếp với R2 nên ta có :
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 40 = 70 Ω
b, cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là :
I = \(\frac{U}{R_1}\) = \(\frac{1,2}{30}\) = 0,04 A
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
I = \(\frac{U}{R_{td}}\) = \(\frac{1,2}{70}\) ~ 0,017 A
c, điện trở tương đương khi đó :
Rtđ = \(\frac{R_{tđ}.R_3}{R_{tđ}+R_3}\) = 21 Ω
bạn ghi sai đề rồi !? HĐT thì đơn vị phải là vôn ( V ) chứ
R3 mắc như thế nào với đoạn mạch ?
cái tớ làm là mắc song song đấy
Cho mạch điện gồm cả một bóng đèn có ghi (6V-12W) mắc nối tiếp với hai điện trở mắc song song R1 = R2 = 6 ôm và tất cả mắc vào nguồn có HĐT UAB =12V. a. Vẽ SĐMĐ b. Tính điện trở tương đương c.Tính CĐDĐ qua đèn và qua mỗi điện trở.Hỏi bóng đèn này có sáng bình thường không .Vì sao
Mn júp mk vs. Cần gấp nha!!!
1. 1đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nt R1=4, R2=3, R3=5 (ôm). HĐT jữa 2 đầu R3 là 7,5V. Tính HĐT jữa 2 đầu R1, R2 và 2 đầu đoạn mạch.
2. 1 đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc // R1=12, R2=10, R3=15 (ôm). Dòng điện qua R1có cường độ 0,2A
a. Tính HĐT ở 2 đầu đoạn mạch
b. Tính CĐDĐ đi qua R2, R3 và mạch chính
3. 1 điện trở R=20 (ôm) đc mắc vào HĐT ko đổi U thì có dòng điện I=2A chạy qua.
a. Để CĐDĐ chạy qua mạch gấp đôi fải mắc thêm điện trở R1 ntn vs R?
b. Để CĐDĐ chạy qua mạch jảm đi 1 nửa fải mắc thêm điện trở R2 ntn vs R?
Thanks mn trc nha!!!
1. Cường độ dòng điện qua mạch là: \(I=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{7,5}{5}=1,5A\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 là: \(U_1=I.R_1=1,5.4=6V\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 là: \(U_2=I.R_2=1,5.3=4,5V\)
Hiệu điện thế 2 đầu mạch là: \(U=U_1+U_2+U_3=6+4,5+1,5=12V\)
2.
a, Hiệu điện thế của mạch là: \(U=U_1=I_1.R_1=0,2.12=2,4V\)
b, Cường độ dòng điện qua R2 là: \(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{2,4}{10}=0,24A\)
Cường độ dòng điện qua R3 là: \(I_3=\dfrac{U}{R_3}=\dfrac{2,4}{15}=0,16A\)
Cường độ dòng điện qua mạch: \(I=I_1+I_2+I_3=0,2+0,24+0,16=0,6A\)
3.
a, Để cường độ dòng điện qua mạch gấp đôi thì điện trở giảm đi 1 nửa, suy ra mắc R1 song song với R và R1 = 20Ω
b, Để cường độ dòng điện qua mạch giảm đi 1 nửa thì phải mắc R2 nối tiếp với R và R2 = R = 20Ω
có hai điện trở r1=20 ôm, r2= 30 ôm mắc nối tiếp vào 2 đầu đoạn mạch có hđf 60v a) tính cđdđ chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính b) sau thời gian 30p, hãy xác định nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch
\(R_1ntR_2\)\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=20+30=50\Omega\)
a)\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{50}=1,2A\)
b)Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:
\(Q=RI^2t=50\cdot1,2^2\cdot30\cdot60=129600J\)
Cho mạch điện gồm R1 = 30Ω, R2 = 20Ω mắc nối tiếp vào HĐT không đổi U. Biết HĐT giữa hai đầu R2 là 8,4V. a) Tính HĐT giữa hai đầu đoạn mạch. b) Tính CĐDĐ chạy qua đoạn mạch. c) Mắc thêm R3 // với đoạn mạch trên thì CĐDĐ qua đoạn mạch lúc này là 0,7A. Tính R3?
Cho 2 điện trở R1=6 Ôm , R2=4 Ôm
Mắc NỐI TIẾP với nhau
a) Tính R tương đương của đoạn mạch
b) Đặt vào 2 đầu đoạn mạch trên HĐT: U=12V
Tính CĐDĐ mạch chính và HĐT 2 đầu mỗi điện trở
c) Điện trở R2 được làm từ vật liệu có điện trở suất p=0,4.10^-6 (ko phẩy bốn nhân mười mũ trừ sáu) Ôm/m, tiết diện 1mm^2
Tính chiều dài dây cuốn trở R2 ?